To have là một trong những động từ thông dụng nhất trong tiếng Anh, quá khứ của to have có dạng là Had. Trong bài viết ngày hôm nay hãy cùng IELTS Academic tìm hiểu về Had là thì gì – to have nói chung, và Had nói riêng được sử dụng trong các thì của tiếng Anh như thế nào nhé.
Mục lục
Vai trò của to have / Had là thì gì
Trong tiếng Anh, have vừa có thể làm động từ thường, vừa có thể làm trợ động từ
To have làm động từ thường
Thì hiện tại
Ở thì hiện tại, to have được chia thành have hoặc has
Thể khẳng định
Cấu trúc: S (I, You, We, They) + Have hoặc S (He, She, It) + Has
E.g.
I have three black dresses (Tôi có ba chiếc váy đen).
Thể phủ định
Cấu trúc: S (I, You, We, They) + don’t have hoặc S (He, She, It) + doesn’t have
E.g.
She doesn’t has enough money to buy a new car (cô ấy không có đủ tiền để mua một chiếc ô tô mới)
We don’t have any dog. (Chúng tôi không có con chó nào cả)
Thể nghi vấn
Cấu trúc câu hỏi: Do/does + S + have + O
Trả lời: Yes, S + do/does hoặc No, S + don’t/doesn’t
(Nếu là câu hỏi có từ để hỏi, chúng ta thêm các từ để hỏi when/why/what/which/… trước trợ động từ do/does)
E.g.
Do you have a boyfriend? (Bạn có bạn trai chưa?)
Thì quá khứ
Ở thì quá khứ, không phụ thuộc vào chủ ngữ là danh từ số ít hay số nhiều, là đại từ ở ngôi thứ nhất hay ngôi thứ hai hay ngôi thứ ba, to have đều được chia thành had
Thể khẳng định
Cấu trúc: S (I, You, He, She, It, You, We, They) + had
E.g.
Yesterday I had a fever (Hôm qua tôi đã bị sốt)
Thể phủ định
Cấu trúc: S (I, You, He, She, It, You, We, They) + didn’t have
E.g.
I had a boyfriend in the past (Trong quá khứ tôi có một người bạn trai)
Thể nghi vấn
Cấu trúc: Did + S (I, You, He, She, It, You, We, They) + have + O?
E.g.
Did you have the nerve to say that to him? (Bạn đã có can đảm để nói điều đó với anh ta?)
Have làm trợ động từ
Have có thể làm trợ động từ trong các cấu trúc câu ở thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect), Quá khứ hoàn thành (Past Perfect), v.v
E.g.
I have never met her before (Tôi chưa từng gặp cô ấy trước đây)
I had just done my housework (Tôi vừa làm xong công việc nhà)
Xem thêm By the end là thì gì? cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết
Cấu trúc Had better / Had là thì gì
Had better được dùng với ý nghĩa là một động từ khuyết thiếu có ý nghĩa là nên làm gì, tốt hơn là làm gì. Được dùng khi bạn muốn cảnh báo một ai đó, thông báo với họ là tốt hơn nên làm gì đó, mang nội dung khuyên bảo, cảnh báo hay nhằm miêu tả sự khẩn trương của một hành động nào đó.
Cấu trúc had better thường được dùng trong văn nói hơn là văn viết. Các bạn cần lưu ý rằng mặc dù trong cấu trúc had better chúng ta sử dụng “had” – là dạng quá khứ của động từ to have, tuy nhiên cấu trúc had better lại mang ý nghĩa trong hiện tại hay tương lai chứ không được sửu dụng để chỉ thời điểm quá khứ.
Had better ở thể khẳng định
Được dùng để đưa ra một lời khuyên hoặc nhằm diễn tả, nói về những hành động mà người nói nghĩ người nghe nên thực hiện hay bản thân mong muốn được như vậy.
Cấu trúc: S + had better + V (nguyên mẫu không có to)
E.g.
You had better stop smoking (Bạn tốt hơn là nên bỏ hút thuốc)
Lưu ý: Chúng ta có thể rút gọn had better thành ‘d better.
Had better ở thể phủ định
Chúng ta thêm “not” vào phía sau had better khi muốn câu mang hàm ý phủ định. Ở dạng phủ định had better cũng được dùng để đưa ra lời khuyên
Cấu trúc: S + Had better / ’d better + not + V (infinitive)
E.g. You’d better not tell Mama about the broken bowl (Bạn tốt hơn hết là không nói với mẹ về chiếc bát bị vỡ).
Had better ở thể nghi vấn
Ở dạng nghi vấn của Had better, chúng ta đảo ngược vị trí của chủ ngữ cũng như từ “Had”.
Cấu trúc: Had + (not) + S + better + V (infinitive)?
E.g. Had I better leave now? (Tôi có nên dời đi bây giờ?)
Lưu ý: Các câu hỏi có hình thức phủ định thông thường được dùng phổ biến hơn so với dạng khẳng định.
E.g. Hadn’t I better leave now? (Tôi tốt hơn là không nên dời đi bây giờ, đúng không?)
Bài tập: Điền vào chỗ trống, sử dụng had better, had, has, have
- I have an important meeting in thirty minutes. I….go now
- Do you ….. a laptop?
- I don’t ….any courage
- She … the strong impression that someone was watching her.
- He really cares about you so you ….invite him to your birthday party.
- He .. his bike stolen.
- She … a pretty small face
- I…. got a headache.
- I ….get up early tomorrow. I have got a long to-do list.
- You don’t know that I ….no choice
Đáp án: Điền vào chỗ trống, sử dụng had better, had, has, have
- Had better
- Have
- Have
- Had
- Had better
- Had
- Has
- Have
- Had better
- Have
Xem thêm
Vậy là chúng ta vừa tìm hiểu xong một số kiến thức quan trọng về had là thì gì trong tiếng Anh. Với một từ have tưởng chừng như đơn giản nhưng lại có thật nhiều cách sử dụng và có nhiều biến đổi trong các trường hợp khác nhau. Các bạn cố gắng học ngữ pháp và làm nhiều bài tập để ghi nhớ lâu hơn những kiến thức quan trọng trong bài nhé. Chúc các bạn học tốt!