Cụm giới từ trong tiếng Anh là một trong những điểm ngữ pháp cơ bản nhưng cũng là kiến thức đặc biệt cần lưu tâm trong quá trình học và sử dụng tiếng Anh ở cả văn nói và văn viết.
Để sử dụng thành thạo các cụm giới từ này một cách chính xác và hiệu quả nhất đòi hỏi người học phải có một nền tảng vững chắc về định nghĩa cũng như các đặc điểm của cụm giới từ đó. Cũng như là bạn phải biết Ký hiệu giới từ trong tiếng Anh là những gì từ đó bạn mới nắm chắc được qua các giới từ như: ” Opposed đi với giới từ gì ” hay ” Equipped đi với giới từ gì “, ” Loyal đi với giới từ gì “
Đây cũng là đích đến của bài viết mà ILETS Academic muốn đem lại cho các bạn học nhằm củng cố cũng như trau dồi kiến thức ngữ pháp về Cụm Giới Từ.
Mục lục
Định nghĩa cụm giới Từ trong tiếng Anh ( Prepositional phrases)
Cụm giới từ trong tiếng Anh là một nhóm từ bao gồm 2 thành phần : giới từ ( in, on, at, by,……) và các từ theo sau nó (phần bổ sung). Phần bổ sung thông thường nhất là một cụm danh từ, đại từ, nó cũng có thể là một cụm trạng từ (thường là một chỉ địa điểm hoặc thời gian), một động từ ở dạng -ing hoặc ít phổ biến hơn, một cụm giới từ hoặc một mệnh đề Wh_.
>>> Xem thêm để nắm nhiều hơn
E.g:
- preposition + noun phrase ( giới từ + cụm danh từ)
Most legends were handed down by word of mouth.
Hầu hết các truyền thuyết đều được truyền miệng.
- preposition + noun phrase ( giới từ + đại từ)
I’m falling in love with you.
Tớ thích cậu.
- preposition + adverb (giới từ + trạng từ)
It’s easy to see her from here.
Rất dễ nhìn thấy cô ấy từ vị trí này.
- preposition + adverb phrase: ( giới từ + cụm trạng từ)
Until quite recently, I was one of the richest men in the world.
Cho đến gần đây, tôi đã là một trong những người giàu nhất thế giới.
preposition + V-ing
There is a great difference between doing and saying.
Nói và làm khác xa nhau.
preposition + prepositional phrase ( giới từ + cụm giới từ)
We cannot proceed with the order until after the Christmas holidays.
Mãi đến sau kỳ nghỉ lễ Giáng sinh chúng tôi mới có thể tiếp tục thực hiện đơn đặt hàng.
preposition + wh-clause
You don’t sound very interested in what they are saying.
Bạn có vẻ không hứng thú với những gì họ đang nói.
Cách Sử Dụng Giới Từ Trong Cụm Giới Từ Ở Tiếng Anh
Giới từ In
Dùng để chỉ một khoảng thời gian cụ thể trong ngày, các mùa trong năm: in the morning, in the afternoon, in spring, in summer, in winter, in autumn…
Dùng để chỉ một địa điểm cụ thể: In Ho Chi Minh City, in the room,…
Dùng để chỉ hình dáng, kích thước, sắc màu: in the round, in , in red, in blue,…
Dùng để miêu tả việc thực hiện một quá trình: In perplexity, in preparing for dinner,…
Xuất hiện trong một số cụm từ thông dụng như: believe in (tin tưởng), interested in (thú vị)
Một số cụm giới từ với in:
in a (good/bad) mood: lúc cảm giác vui, buồn
in a hurry: Vội
in a mess: Hỗn độn
in a way: Bằng cách nào đó
in action: Thực tế
in addition (to): Để làm gì
in advance (of): trước
in agreement with: Thỏa thuận với ai
in any case: Dù sao
in brief: Tổng thể
in case (+ clause): Trong trường hợp
in case of (+ noun): trong trường hợp
in cash: tiền mặt
in charge of: có trách nhiệm, đứng đầu
in common (with): Điểm chung
in comparison with: So sánh với
in conclusion: Tổng kết, Tóm lại
in confidence: bí mật, riêng tư
in danger (of): trong vòng nguy hiểm
in debt: nợ nần
in detail: chi tiết
in difficulty: Gặp khó khăn
in disguise: cải trang để tránh gì đó
in doubt: Nghi ngờ
in exchange for: làm gì để đổi lại gì
in fashion : hợp thời trang
in front of: trước
in future: trong tương lai
in general: Tổng thể
Giới từ On
Dùng để chỉ các ngày trong tuần: on Monday, on Sunday, on Thursday
Dùng để miêu tả đồ vật để trên bề mặt: on the water, on the table, on his face, on the way…
Dùng để chỉ hoạt động trên một loại máy móc: on the TV, on the phone,..
Dùng để chỉ ngày cụ thể: on the 20nd of July,..
Dùng để chỉ trạng thái của một cái gì đó: on sale, on ,..
Một số cụm giới từ với on:
On second thoughts: nghĩ lại
On the contrary: trái lại
On the average: trung bình
On one’s own: một mình
On foot: đi bộ
On purpose: có mục đích
On time: đúng giờ
On the whole: nhìn chung
Cụm giới từ với on
Cụm giới từ với on
On fire: đang cháy
On and off: thỉnh thoảng
On the spot: ngay tại chỗ
On sale: bán giảm giá
On duty: trực nhật
On behalf of: thay mặt cho, nhân danh
On no account: không vì lí do gì
On the whole: nói chung
On a diet: ăn kiêng
On the increase: đang gia tăng
On the move/ quiet: đang chuyển động, đứng yên
On the verge of: chuẩn bị, sắp sửa
On business: đi công tác
Giới từ At
Dùng để chỉ một thời gian cụ thể: at 6 am, at 10 pm,..
Dùng để chỉ một địa điểm: at the school, at the park,…
Dùng để cho địa chỉ email: at
Dùng để chỉ một hành động: good at, laugh at
Một số cụm giới từ với at
at the age of: Ở độ tuổi
at the beginning of: lúc đầu
at the bottom of Phía dưới cùng
at all costs Bất cứ giá nào
at one’s desk: Chỗ làm việc
at the door: ở cửa
at the end: cuối
at fault: Có lỗi
at first sight: Tình yêu sét đánh
at a glance: Ngay từ đầu
at a guess – At a guess, 50 people were at the party.
at hand: trong tay
at …km per hour: ở tốc độ
at last: Cuối cùng
at the latest: Thời điểm muộn nhất
at least: Ít nhất
at length: Cực kỳ chi tiết, khoảng thời gian dài
at midday/midnight: nửa đêm
at the moment: Ngay lúc này
at night: Buổi tối
at once: từng lần một
at present: Ngay lúc này
at random: Ngẫu nhiên
at any rate: Bất cứ tỉ lệ, trường hợp
at the same time: Cùng lúc
at school: Ở trường
at short notice: Phút chót
at the table: Trên bàn
at times: Có những lúc
at the top of: Đứng đầu
at university: Tại trường đại học
at the weekend: Cuối tuần
at work: Đang làm việc
At a loss: Lỗ
At a moment’s notice: Ngay lập tức
At a stretch: Một khoảng thời gian liên tục
At all costs: bất cứ giá nào
At first: Lúc đầu
At full tilt: Tốc độ tối đa
==> Nếu bạn chưa nắm cách dùng in on at bạn sẽ rất khó khăn trong quá trình làm bài nhưng nắm hắc bạn sẽ thấy đơn giản.
Một số giới từ khác
Giới từ before: Dùng trước một khoảng thời gian nhất định (before 2015, )
Giới từ by: Dùng để chỉ một thời điểm nhất định (by 6 o’clock)
Giới từ for: Dùng trong một khoảng thời gian nhất định từ quá khứ đến hiện tại (for 3 years)
Giới từ since: chỉ khoảng thời gian nhất định trong quá khứ đến hiện tại (since 1980)
Giới từ ago: chỉ khoảng thời gian trong quá khứ (3 years ago)
Giới từ till/until: cho đến khi (until Sunday)
Giới từ to: nói về thời gian (đến) (ten to five: 4 giờ 50 phút)
Giới từ above: chỉ một vị trí cao hơn một cái gì đó
Giới từ under: dưới một vật gì đấy nhưng vẫn trên mặt đất (under the table)
Giới từ across: vượt qua, băng qua (across the bridge, across the lake)
Giới từ below: thấp hơn (below the surface)
Giới từ beside, by, next to: bên cạnh
Giới từ from: từ vị trí nào
Giới từ into: dùng khi đi nói vào một phòng, tòa nhà (go into the bedroom)
Giới từ over: bị bao phủ bởi các khác, nhiều hơn, vượt qua (over the wall, over 18 years of age, over the bridge)
Giới từ through: xuyên qua các vật có trên mặt đất, dưới và các mặt cạnh (through the tunnel)
Giới từ toward: chuyển động về hướng nào, người, vật nào đó (go 4 steps towards the house)
==> Từ những giới từ trên ta mới biết rằng có rất nhiều giới từ nếu bạn không tìm hiểu kỹ c1o lẽ ta cũng sẽ bỏ quên như giới từ ” Influence đi với giới từ gì ” bạn cũng chưa biết.
Cách Thành Lập Cụm Giới Từ Trong Tiếng Anh
Như đã đề cập ở phần đầu, chúng ta có thể thành lập cụm giới từ bằng cách kết hợp giới từ với các thành phần khác, cụ thể như:
Preposition + noun phrase ( giới từ + cụm danh từ)
E.g:
We will all meet at the company’s main entrance.
Tất cả chúng ta sẽ gặp nhau tại lối vào chính của công ty.
Preposition + noun phrase ( giới từ + đại từ)
E.g:
What do you think of him?
Bạn nghĩ gì về anh ấy?
Preposition + adverb (giới từ + trạng từ)
E.g:
Your account has been validated from now.
Tài khoản của bạn đã được xác thực từ bây giờ.
Preposition + adverb phrase: ( giới từ + cụm trạng từ)
E.g:
The surf at the beach was coming in extremely quickly.
Lướt sóng trên biển cực kỳ nhanh.
Preposition + V-ing
E.g:
After doing the dishes, I promenaded my friend round the garden.
Sau khi rửa chén xong, tôi đã dẫn bạn đi dạo quanh vườn.
Preposition + prepositional phrase ( giới từ + cụm giới từ)
E.g:
These nutritious meals can be prepared in under 30 minutes.
Những món ăn dinh dưỡng này có thể được chuẩn bị dưới 30 phút.
Preposition + wh-clause
E.g:
Don’t worry about what other people say.
Đừng lo lắng về những gì người khác nói.
>>> Xem thêm các giới từ khác
VI. Chức Năng Của Cụm Giới Từ
Cụm giới từ trong câu được dùng với hai vai trò chính là tính từ hoặc trạng từ trong câu, bổ nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc động từ, Cụ thể:
Dùng như một tính từ
All the flowers in our garden are blooming. → “in the garden” bổ nghĩa cho danh từ
Tất cả những bông hoa trong khu vườn đang nở.
Dùng như trạng từ
I usually go downtown in the evening. → “ in the evening” là trạng từ chỉ thời gian
Tôi thường đi xuống phố vào buổi tối
Some violet wildflowers are springing up in our garden. → “” in our garden” trạng từ chỉ nơi chốn
Những bông hoa dại màu tím mọc lên trong khu vườn của chúng tôi.
Begin with the end in mind. → “with the end” là trạng từ bổ nghĩa cho động từ “begin”.
Bắt đầu với sự kết thúc trong đầu.
I was not very good at figures. → “at figures” là trạng từ bổ nghĩa cho tính từ “good”
Tôi không giỏi tính toán lắm.
Để hiểu rõ cũng như là biết vững bạn cần rèn luyện qua các bài tập về giới từ trong tiếng Anh để ôn lại.
>>> Xem thêm