Banner học bổng hè 26 triệu

Giới từ chỉ địa điểm trong tiếng Anh bạn nên biết

Trong quá trình học và sử dụng tiếng Anh, bên cạnh việc tăng vốn từ vựng mỗi ngày, chúng ta cần phải lưu tâm đến những điểm ngữ pháp cơ bản nhưng lại có vai trò đặc biệt quan trọng, đó chính là các giới từ trong tiếng Anh.

Trong bài viết này, IELTS Academic sẽ củng cố kiến thức về các điểm ngữ pháp xoay quanh các giới từ chỉ địa điểm trong tiếng Anh.

Giới từ chỉ địa điểm trong tiếng Anh là gì
Giới từ chỉ địa điểm trong tiếng Anh là gì

Giới từ chỉ địa điểm (hay nơi chốn) là những giới từ được dùng với các danh từ chỉ nơi chốn, địa điểm, vị trí. Chúng xác định vị trí của chủ ngữ, nơi xảy ra hành động được mô tả bởi động từ trong câu.

=> Nếu muốn biết hiểu rõ thì bạn hãy nghiên cứu và ghi nhớ Ký hiệu giới từ trong tiếng Anh sẽ giúp bạn pháp hiện ra.

Dưới đây là những đặc điểm và cách sử dụng của những giới từ quan trọng và cần phải biết khi học về các giới từ chỉ địa điểm trong tiếng Anh.

I. Giới Từ In/ On/ At Giới từ chỉ địa điểm trong tiếng Anh

1. In (ở trong)

In phù hợp với trường hợp diễn tả không gian rộng lớn:

– Dùng để chỉ một địa điểm bao quát, đứng trước tên làng, thị trấn, thành phố, quốc gia (không gian có biên giới), vũ trụ

NHẬP MÃ IAC40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ IELTS
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Ví dụ : in the world (trên thế giới), in Vietnam (ở Việt Nam), in the city (trong thành phố), in a park (trong công viên), in space (trong vũ trụ),….

– Dùng In với 1 không gian được bao quanh, hay không gian 3 chiều. 

Ví dụ: in the house (trong nhà), in the room in the car (trong xe), in the water (trong nước) 

I found a puppy in a small box. Tôi tìm thấy một chú cún trong chiếc hộp nhỏ. 

– Dùng để chỉ phương hướng và một số cụm từ chỉ nơi chốn

Ví dụ : In the East, in the South, in the back,…

I live in the South of Vietnam. Tôi sống ở phía Nam Việt Nam.

– In được dùng để chỉ vị trí của ai đó mà không có mạo từ đi kèm

Ví dụ: She is in office now. Cô ấy bây giờ đang ở văn phòng.

– In a row/in a line (trong hàng), in bed (trên giường), in prison (trong tù), in the middle (ở giữa), in the corner of the room (ở trong góc phòng)

2. On (ở trên)

Khi muốn nói đến những địa điểm, không gian có độ lớn tương đối, chúng ta sử dụng giới từ on.

Ví dụ: on the beach ( trên bãi biển), on the farm( trên cánh đồng), on the street (trên đường),…..

– Chỉ vị trí bề mặt của sự vật, dùng để diễn tả 1 vật ở trên 1 vật khác. Giữa chúng có sự tiếp xúc với nhau.

Ví dụ: on the table/desk (trên bàn), on the farm (trong trang trại), on the wall (ở trên tường), on the floor (ở trên sàn nhà)….

– Chỉ phương hướng.  

Ví dụ: on the left (ở phía bên trái), on the right (ở phía bên phải),…

– Chỉ nơi chốn, trên đường, số tầng, số nhà

Ví dụ: on the 15th floor( trên tầng 15) , on Pham Ngoc Thach street (trên đường Phạm Ngọc Thạch),….

– chỉ phương tiện giao thông ( ngoại trừ car/ taxi)

Ví dụ: on the bus, on the plane,… 

>>> Xem thêm

Put đi với giới từ gìImpact đi với giới từ gì
Suspect đi với giới từ gìWork đi với giới từ gì
Benefit đi với giới từ gìInfluence đi với giới từ gì
Result đi với giới từ gì

3. At (tại)

At dùng khi nói về một địa điểm cụ thể, vị trí tương đối nào đó.

Ví dụ: at the airport (ở sân bay), at school (ở trường), at cinema ( ở rạp phim), at work ( tại nơi làm việc)  

– at + số nhà

Ví dụ: She lives at 13 Hoang Dieu Street.

– At được dùng để chỉ một địa điểm khi người nói muốn đề cập tới sự kiện, hoạt động diễn ra ở địa điểm đó.

Ví dụ: at the party (tại bữa tiệc), at the grand opening (tại buổi khai trương)

– at dùng chỉ nơi đang học tập, làm việc

Ví dụ: at work (tại nơi làm việc), at school (tại trường học)

– at sea (ở trên biển), at the top (ở phía trên), at the bottom (ở phía dưới), at the corner of the street (ở góc đường)…

  • Một số lưu ý khi sử dụng In; On; At:

Khi nói về địa chỉ: 

ON: được dùng khi chỉ có tên đường 

AT: được dùng khi có đầy đủ cả số nhà cụ thể

Khi nói về địa điểm:

In, on, at, được dùng để chỉ cùng 1 địa điểm, in sẽ chỉ ý nghĩa “bên trong sự vật”, on là “trên bề mặt sự vật” và at mang nghĩa thông báo ai đó đang ở địa điểm đó cách dùng in on at này rất đơn giản không phức tạp chỉ cần nắm chắc.

Ví dụ: in the sea (trong lòng biển), on the sea (trên mặt biển), at sea (trên bãi biển)

II. Các Giới Từ Chỉ Trạng Thái của Địa Điểm 

4. Above (ở trên)

Dùng above để nói 1 vật ở trên 1 vật khác nhưng không có sự tiếp xúc.

We are flying above the clouds. Chúng tôi đang bay trên những đám mây. 

5. Over (trên)

 Dùng để miêu tả sự vật với ý nghĩa là ở trên, cao hơn. Tuy nhiên, Over thường được dùng khi ta so sánh với 1 tiêu chuẩn cố định. 

Ví dụ:We are currently targeting over 25 major accounts.

Chúng tôi đang nhắm tới hơn 25 nhà phân phối chính.

6. By/ next to/ beside (bên cạnh)

Dùng để chỉ vị trí bên cạnh

Ví dụ: By window, next to the car, beside the box,…

7. Under (ở dưới)

Ví dụ: 

Most of the iceberg is under the water. 

Đa phần các tảng băng trôi đều nằm dưới nước. 

8. Below (ở dưới)

Ví dụ:

The sky above and the sea below. 

Trời ở trên và biển ở dưới

*Chú ý:

– under dùng khi 1 vật ở dưới trực tiếp 1 vật khác

– below dùng khi 1 vật ở dưới vật khác nhưng có thể xa và lệch

9.Between (ở giữa)

Ví dụ: 

I am standing between my brother and sister. 

(Mình đang đứng giữa anh trai và chị gái mình.)

10. Among (ở giữa)

Ví dụ: 

You’re the most deserved among us.

Trong số chúng ta bạn là người xứng đáng nhất. 

*Chú ý:

– between dùng khi chỉ có 2 đối tượng

– among dùng khi có nhiều hơn 2 đối tượng

11. In front of (ở trước)

Ví dụ: 

He pushed in front of me.

Anh ta chen lên trước mặt tôi. 

12. Opposite (đối diện)

This is number six, so number 13 must be on the opposite side of the street

Đây là số 6, nên số 13 chắc ở đối diện bên kia đường. 

13. Between ( giữa)

He will build a wall between the two gardens

Anh ấy sẽ xây một bức tường giữa 2 khu vườn.

>>>Xem thêm

giới từ With trong tiếng AnhLoyal đi với giới từ gìSupply đi với giới từ gì
Opposed đi với giới từ gìQuite đi với giới từ gìInterract đi với giới từ gì
Equipped đi với giới từ gìFascinated đi với giới từ gìThink đi với giới từ gì

III. Giới Từ Chỉ Di Chuyển Địa Điểm 

13. From (từ)

Ví dụ;

I come from Ho Chi Minh city. 

Tôi đến từ thành phố Hồ Chí Minh. 

14. To (tới)

He go to school.

Anh ấy đi đến trường. 

=> Để hiểu rõ Cách dùng giới từ to trong tiếng Anh sẽ giúp bạn nắm vững hơn

15. Into (đến, vào)

Let’s throw waste paper into the dustbin.

Hãy vứt giấy vụn vào trong thùng rác. 

16. Through (băng qua)

He drove through a red light and a policeman saw him

Anh ấy đã vượt đèn đỏ và một cảnh sát đã nhìn thấy anh ấy. 

17. Across (băng qua)

Can you swim across?

Bạn có thể bơi sang bên kia không?

IV. Bài tập Củng Cố:

  1. Điền In/ On/ At vào chỗ trống:
  1. Marry is taking care of her mother so you only can meet her …. hospital.
  2. There are three students………the class.
  3. I have lived ….. 63 Dinh Bo Linh Street, Hanoi since 2010.
  4. She was born …. Lam Dong. 
  5. Anna is too short to reach the book ….. the shelf. 
  6. She was born …… North Korea.
  7. Larry is …………….. a plane to Ho Chi Minh city.
  8. We can buy some ingredients to bake ….. the supermarket.
  9. Bob is waiting for you …………. the bus stop.
  10. My mom is cooking dinner…… the kitchen.

Đáp án:

  1. at
  2. in
  3. at
  4. in
  5. on
  6. in
  7. on
  8. in 
  9. at
  10. in 

Để nắm chắc những kiến thức vừa học xong về giới từ bạn hãy làm ngay bài tập về giới từ trong tiếng Anh giúp bạn nắm vững hơn cũng như là ôn lại.

>>> Bạn xem thêm những dạng bài tập giới từ

bài tập giới từ lớp 6bài tập giới từ lớp 8
Bài tập giới từ lớp 7 tiếng Anhbài tập giới từ lớp 9

Hi vọng, những kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh này mà IELTS Academic chia sẻ cho các bạn trên có thể hữu ích cho bạn 1 phần nào đó tự tin bản hết mình hơn trong kỹ ngăn giao tiếp. Vì thế hãy cháy hết mình nỗ lực hết mình, thành công sớm muộn cũng sẽ đến với bạn!